I-Font chữ: <font></font> tag
<font></font> tags dùng để khai báo font chữ, màu chữ và cỡ chữ sử dụng trong đọan văn bản hay tiêu đề, hay một đọan trích dẫn... Khi khai báo <font> phải kèm theo thuộc tính và giá trị của nó.
Cú pháp:
<font thuộc tính="giá trị"> </font>
Trong đó:
- <font> :khai báo font tag sẽ được dùng.
- Thuộc tính: Có 3 thuộc tính là: color, face và size.
- </font> :tag đóng.
Ví dụ:
Viết: | Hiển thị trên trình duyệt: |
<font color="red">Chữ màu đỏ</font> | Chữ màu đỏ |
<font color="blue" size="+1">Chữ màu xanh, mức 1 </font> | Chữ màu xanh, mức 1 |
<font color="fuchsia" face="arial">Chữ màu hồng, font arial </font> | Chữ màu hồng, font arial |
<font color="lime" face="tahoma" size="-1">Chữ màu chanh, font tahoma, mức -1 </font> | Chữ màu chanh, font tahoma, mức -1 |
II-Giá trị màu, font chữ và kích thước chữ của: <font></font> tag
1-Giá trị màu:
Có hai cách khai báo màu phổ biến đó là:
a-Sử dụng tên màu: gồm 16 tên. Khai báo như sau:
- <font color="aqua"> Màu aqua </font>
- <font color="black"> Màu black</font>
- <font color="blue"> Màu blue</font>
- <font color="fuchsia"> Màu fuchsia</font>
- <font color="gray"> Màu gray</font>
- <font color="green"> Màu green</font>
- <font color="lime"> Màu lime</font>
- <font color="maroon"> Màu maroon</font>
- <font color="navy"> Màu navy</font>
- <font color="olive"> Màu olive</font>
- <font color="purple"> Màu purple</font>
- <font color="red"> Màu red</font>
- <font color="silver"> Màu silver</font>
- <font color="teal"> Màu teal</font>
- <font color="white"> Màu white</font>
- <font color="yellow"> Màu yellow</font>
b-Sử dụng giá trị Hexadecimal: Cách khai báo: Luôn bắt đầu bằng dấu #.
Dưới đây là ví dụ biễu diễn 16 tên màu bằng giá trị Hex. Để có thêm nhiều màu bạn cần tham khảo Bảng màu 1 trong mục lục. Ngòai ra, bạn cũng có thể sử dụng giá trị Hex trong bảng màu 2.
Ví dụ:
- <font color="#00FFFF"> Màu aqua </font>
- <font color="#000000"> Màu black</font>
- <font color="#0000FF"> Màu blue</font>
- <font color="#FF00FF"> Màu fuchsia</font>
- <font color="#808080"> Màu gray</font>
- <font color="#008000"> Màu green</font>
- <font color="#00FF00"> Màu lime</font>
- <font color="#800000"> Màu maroon</font>
- <font color="#000080"> Màu navy</font>
- <font color="#808000"> Màu olive</font>
- <font color="#800080"> Màu purple</font>
- <font color="#FF0000"> Màu red</font>
- <font color="#C0C0C0"> Màu silver</font>
- <font color="#008080"> Màu teal</font>
- <font color="#FFFFFF"> Màu white</font>
- <font color="#FFFF00"> Màu yellow</font>
2-Font chữ:
3 Font chữ Unicode hỗ trợ dấu tiếng Việt cho Web phổ biến là: arial, verdana và tahoma. Dùng bộ gõ hỗ trợ Unicode như Unikey và chọn lưu file là Unicode UTF-8 thì trình duyệt sẽ hiển thị dấu Tiếng Việt.
Khai báo như sau:
- <font face="tahoma"> Font tahoma </font>
- <font face="arial"> Font arial </font>
- <font face="verdana"> Font verdana </font>
3-Cỡ chữ:
- <font size="+3"> Cỡ rất lớn </font>
- <font size="+2"> Cỡ lớn </font>
- <font size="+1"> Cỡ vừa </font>
- <font size="-1"> Cỡ nhỏ </font>
- <font size="-2"> Cỡ policy thẻ tín dụng </font>
- <font size="-3"> Cỡ policy cho mướn xe </font>
III-Bài thực hành:
Mở Notepad và gõ vào bài thực hành sau:
<html> <head> <title>Fotmat_font</title> </head> <body> <h2 align="center"><font color="navy">Bài thực hành số 2</h2> <p align="justify"><font color="blue" size="+1">Với</font> <font color="red"> font tags </font>, chúng ta có thể chọn được <font color="#FF00FF">màu cho chữ</font>, kích thước cho font chữ như chữ <font size="-2">rất nhỏ</font>, chữ <font face="verdana">font face verdana</font>.</p> </body> </html> |
Lưu bài thực hành với tên format_font.html, Encoding là UTF-8. Mở Internet Explorer và Open file này để xem kết quả.
Bạn cũng có thể sử dụng Coderunner để chạy thử đọan code này.
Đừng Quên: Nhấn LIKE và Chia Sẻ để ủng hộ mình nếu bài viết có ích nhé !